chiết khấu thương mại là chính sách không thể thiếu giúp đơn vị tăng DT bán hàng của mình, KT Tổng hợp cần nắm vững cách hạch toán chiết khấu thương mại đối với bên bán và bên mua. Bài viết dưới đây, các giảng viên của lớp học kế toán thực hành tại kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách hạch toán CKTM trong từng trường hợp cụ thể.
Xem thêm: Hướng dẫn kê khai hóa đơn CKTM theo quy định mới nhất
1. Khái niệm CKTM
chiết khấu thương mại là khoản tiền mà đơn vị bán hàng giảm trừ cho đơn vị mua hàng khi mua với số lượng lớn.
VD : đơn vị Thời trang D&A có chính sách bán hàng là khi khách hàng mua từ 2 sản phẩm trở lên sẽ được chiết khấu 10% trên giá bán. Tỷ lệ 10% chiết khấu đó được gọi là CKTM .
2. Cách hạch toán chiết khấu thương mại với bên bán
a. Giá bán ghi trên HĐ là giá sau khi đã giảm CKTM , trên hóa đơn không tách riêng phần chiết khấu thương mại .
- Nguyên tắc: Hạch toán như hóa đơn bán hàng thông thường, không có CKTM .
- Định khoản:
b. Khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được chiết khấu, phần chiết khấu này được ghi vào HĐ giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111,112,131: Tổng phải thu.
Có TK 511: doanh thu đã giảm chưa VAT.
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Cuối kì:
Nợ TK 511: Phần chiết khấu thương mại
Có TK 521: Phần chiết khấu thương mạiNợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Cuối kì:
Nợ TK 511: Phần CKTM
Có TK 521: Phần chiết khấu thương mại
- Nguyên tắc: Hạch toán riêng phần CKTM vào TK 521
- Định khoản:
VD : Công ty có HĐ bán hàng như sau: (Công ty Lạc Việt tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK131: Tổng phải thu.
Có TK 511: DT chưa chiết khấu
Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
CKTM :
Nợ TK 521: Phần chiết khấu TM
Nợ TK 3331: Thuế giá trị gia tăng được giảm
Có TK 131: Tổng DT giảm cho người mua
Cuối kì:
Nợ TK 511: Phần CKTM
Có TK 521: Phần CKTMNợ TK131: Tổng phải thu.
Có TK 511: DT chưa chiết khấu
CKTM :
Nợ TK 521: Phần chiết khấu TM
Có TK 131: Tổng DT giảm cho người mua
Cuối kì:
Nợ TK 511: Phần chiết khấu thương mại
Có TK 521: Phần CKTM
[IMG]file:///C:\Users\Thuatvv\AppData\Local\Temp\msohtmlclip1\0 1\clip_image001.png[/IMG]
doanh nghiệp Lạc Việt sẽ định khoản HĐ bán hàng này như sau:
· Hạch toán doanh thu :
Nợ TK131NH: 110.000.000
Có TK 511: 100.000.000
Có TK 3331: 10.000.000
· Hạch toán CKTM
Nợ TK 521: 5.000.000
Nợ TK 3331: 500.000
Có TK 131NH: 5.500.000
· Khi Công ty TNHH Nam Hồng chuyển khoản tiền hàng:
Nợ TK 1121: 104.500.000
Có TK 131NH: 104.500.000
c. Khi kết thúc chương trình, bên bán mới lập hóa đơn chiết khấu thương mại .
- Nguyên tắc: Dựa vào HĐ hạch toán phần chiết khấu thương mại vào TK 521
- Định khoản:
3. Cách hạch toán chiết khấu thương mại với bên mua
Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 521: Phần chiết khấu TM
Nợ TK 3331: Thuế GTGT
Có TK 131: Tổng doanh thu
Cuối kì:
Nợ TK 511: Phần chiết khấu thương mại
Có TK 521: Phần chiết khấu thương mạiNợ TK 521: Phần chiết khấu TM
Có TK 131: Tổng DT
Cuối kì:
Nợ TK 511: CKTM trong kì
Có TK 521: CKTM trong kì
- Nguyên tắc: Hạch toán như HĐ mua hàng thông thường, ghi theo giá đã giảm trừ CKTM .
- Định khoản:
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 156: Giá mua đã giảm chưa VAT
Nợ TK 1331: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111,112,331: Tổng thanh toánNợ TK 156: Giá mua đã giảm chưa VAT
Có TK 111,112,331: Tổng thanh toán
Ví dụ : Tiếp Ví dụ phần 2
[IMG]file:///C:\Users\Thuatvv\AppData\Local\Temp\msohtmlclip1\0 1\clip_image001.png[/IMG]
doanh nghiệp TNHH Nam Hồng sẽ định khoản hóa đơn này như sau:
Nợ TK 156: 95.000.000
Nợ TK 1331: 9.500.000
Có TK 112: 104.500.000
Xem thêm: Cách hạch toán chiết khấu thanh toán
kế toán Lê Ánh chúc bạn thành công!